Kiến trừ thập nhị khách (hay 12 trực) kết hợp lịch tiết khí
Trước khi tháng ra đời thì chúng ta thường gọi bằng tên Trực, tên gọi này còn có nhiều ý nghĩa mà chúng ta có thể chưa biết. Sau đây, xem ngày tốt sẽ giúp các bạn tìm hiểu về 12 trực trong năm và vận dụng trong thực tế cuộc sống.
Trực là gì?
Trực ám chỉ cho 12 tháng âm lịch, sau này áp dụng để nói về ngày tốt ngày xấu. Đối với các cát tinh, hung tinh sẽ có tương ứng với các ngày trực. Chẳng hạn như Sao Nguyệt Phá trùng với trực Phá, sao Thiên Hỷ trùng với trực Thành…
12 trực sẽ chia thành như sau:
- Kiến
- Trừ
- Mãn
- Bình
- Định
- Chấp
- Phá
- Nguy
- Thành
- Thu
- Khai
- Bế
Vị trí sắp xếp 12 trực liên quan đến sao Phá Quân (Diêu quang tinh) sao đứng đầu trong chùm sao Đại Hùng Tinh (Bắc Đẩu).
12 tháng chia theo 24 phương vị:
Tý (tháng 11) phương Bắc
Ngọ (tháng 5) phương Nam
Mão (tháng 2) phương Đông
Dậu (tháng 8) phương Tây
Tính chất tốt xấu của 12 trực
Th.Âm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
Tên Tiết khí | Từ Lập Xuân | Từ Kinh Trập | Từ Thanh Minh | Từ Lập Hạ | Từ Mang Chủng | Từ Tiểu Thử | Từ Lập Thu | Từ Bạch Lộ | Từ Hàn Lộ | Từ Lập Đông | Từ Đại Tuyết | Từ Tiểu Hàn | Trùng với sao thuận hàng chi | Tính chất tốt xấu |
th. dương | 4-5/2 | 6-7/3 | 5-6/4 | 6-7/5 | 6-7/6 | 7-8/7 | 8-9/8 | 8-9/9 | 8-9/10 | 7-8/11 | 7-8/12 | 6-7/1 | ||
Kiến | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Thổ phủ (xấu) | Tốt với xuất hành, giá thú nhưng xấu với động thổ (vì trùng với Thổ phủ) (?) |
Trừ | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Tốt nói chung | |
Mãn | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thiên Phủ (tốt) Thổ ôn (xấu) Quả tú (xấu) Thiên cấu (xấu) | Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phú, xấu với các việc khác (vì trùng sao xấu) |
Bình | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tiểu hao (xấu) | Tốt với mọi việc (?) |
Định | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Tam hợp, thiên giải (tốt). Đại hao, Tử khí, Quan phủ (xấu) | Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh (vì có Đại hao, Quan phù) |
Chấp | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Tốt với khởi công xây dựng, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương | |
Phá | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Nguyệt phá (xấu) | Xấu với mọi việc, riêng chữa bệnh, dỡ nhà củ, phá bỏ đồ củ là tốt |
Nguy | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Mọi việc đều xấu (?) | |
Thành | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Thiên hỷ, tam hợp (tốt) Cô thần (xấu) | Tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp |
Thu | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Địa phá (xấu) | Thu hoạch tốt, kỵ khởi công, xuất hành, an táng |
Khai | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Sinh khí | Tốt mọi việc, trừ động thổ, an táng |
Bế | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Xấu mọi việc, trừ đắp đê, lấp hố rãnh |
Thập nhị kiến trừ là sao?
Thập nhị là 12, kiến là bắt đầu, trừ là trừ đi cái xấu, cái rủi. Thập nhị kiến trừ là cách chọn ngày tốt của người Trung Quốc sống thời phong kiến. 12 chính là bắt đầu và kết thúc.
Đến tận hiện đại, phương pháp chọn ngày tốt của ông còn được vận dụng trong chọn ngày tốt xấu, tìm hiểu về vũ trụ.
Số 12 biểu trưng của 12 trực, 12 ngôi sao trong chòm Diêu Quang.
Trái Đất vận động sẽ sinh ra 12 tháng ứng với 12 con giáp, ngày có 12 canh giờ và một số khác có áp dụng trong hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ.
Ý nghĩa Thập nhị kiến trừ
Trực Kiến
Mở đầu mang tính chất như bắt đầu khai trương, động thổ, nhập chức, cưới hỏi.
Trực Trừ
Có nghĩa là tẩy bỏ, loại trừ nhằm có sự phát triển mới. Trừ chỉ là xóa đi cái cũ, hủ tục để bắt đầu cái mới chứ không hẳn là làm việc gì cũng thuận lợi.
Trực Mãn
Mang nghĩa toàn vẹn, tràn đầy, sung mãn. Điều này rất tốt trong các lĩnh vực kinh doanh buôn bán.
Trực Bình
Bình là yên bình, giai đoạn bình ổn. Mọi việc đã ổn định và hướng tới sự phát triển bền vững, lâu dài. Đây là đích đến của tất cả chúng ta.
Trực Định
Là mang nghĩa kiên định, vững vàng, các yếu tố khác khó có khả năng chi phối, ảnh hưởng. Do đó công việc cứ thế cứ thuận lợi, suôn sẻ như chính mong muốn của bạn.
Trực Chấp
Chấp là cố chấp cứ muốn giữ nguyên hiện trạng, bảo thủ, cũ kỹ. Đây là dấu hiệu cho thấy thời kì suy thoái dễ bắt đầu.
Trực Phá
Mọi thứ có sự trắc trở, thay đổi, thậm chí là phá bỏ. Chúng ta nên hạn chế làm việc gì quan trọng trong thời gian này nhé.
Trực Nguy
Giai đoạn suy thoái và nguy hiểm đang ở mức cao, mọi việc dường như không như ý của bạn nữa.
Trực Thành
Đánh giá là thời kỳ ổn và thuận lợi cho nhiều công việc do cục diện cũ đã mất, báo hiệu những tin tốt lành cho công việc mới.
Trực Thâu
Thu nạp, thâu vào là công đoạn cuối cùng trong một chu trình. Dựa vào đặc tính và tính chất công việc mà có thể tốt, xấu hoặc có thể là bình thường.
Trực Khai
Là thời gian chúng ta đi khai phá, báo hiệu thời kỳ mới mẻ, sáng sủa diễn ra. Hứa hẹn sự tốt đẹp và thành công sắp đến trong tương lai.
Trực Bế
Khởi đầu bao giờ cũng đi kèm với khó khăn gian nan, báo hiệu khó khăn, trở ngại sắp đến với bạn.
Nếu chúng ta hiểu được Thập Nhị Kiến Trừ, bản chất và ý nghĩa sẽ giúp các bạn chọn ngày tốt xấu chuẩn xác. Tùy theo công việc, tính chất mà áp dụng vào giúp bạn thành công.