Giờ Hoàng Đạo, Hắc Đạo là gì? Cách tính chuẩn xác
Theo quan niệm từ ngàn đời giờ hoàng đạo là thời gian của ngày lành tháng tốt. Thường chúng ta phải xem ngày tốt và chọn thời gian này, chọn giờ tốt tiến hành các công việc như xuất hành, khai trương, động thổ , đám cưới…tất cả đều phải tươm tất và như mới.
Giờ hoàng đạo là gì?
Theo dân gian thì giờ tốt là giờ hoàng đạo, trái ngược với giờ hắc đạo xui xẻo và tránh phạm phải. Giờ hoàng đạo là giờ tốt, trong khoảng thời gian có giờ hoàng đạo chúng ta có thể tiến hành các công việc như cưới hỏi, nhập học, động thổ, buôn bán, an táng, làm tang lễ, cúng giỗ…
Hướng dẫn chọn giờ hoàng đạo
Xem ngày chia thành 12 con giáp theo quan niệm người xưa:
Ngày và đêm sẽ diễn ra trong 12 giờ bắt đầu giờ Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi con giáp tương ứng với 2 giờ đồng hồ.
Ngoài ra chúng ta còn có các giờ quan trọng như Minh đường, Kim đường, Thiên lương, Thanh long, Ngọc đường, Hoàng đạo….những thuật ngữ này sẽ được chúng tôi giải đáp trong những bài viết lần sau.
Giờ chia theo 12 con giáp
Trong 1 ngày có 12 giờ, mỗi giờ kéo dài 12 tiếng theo 12 con giáp. Thứ tự bắt đầu từ Tý kéo dài đến tuổi Hợi
- Giờ Tý từ 23h – 01h
- Giờ Sửu từ 01h – 03h
- Giờ Dần từ 03h – 05h
- Giờ Mão từ 05h – 07h
- Giờ Thìn từ 04h – 09h
- Giờ Tỵ từ 09h – 11h
- Giờ Ngọ từ 11h – 13h
- Giờ Mùi từ 13h – 15h
- Giờ Thân từ 15h – 17h
- Giờ Dậu từ 17h – 19h
- Giờ Tuất từ 19h – 21h
- Giờ Hợi từ 21h – 23h
Bảng tính giờ hoàng đạo
Ngày | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Dần, Thân | Đi | Đứng | Bình | Yên | Đến | Đâu | Cũng | Được | Người | Quen | Đón | Chào |
Mão, Dậu | Đến | Cửa | Động | Đào | Có | Tiên | Đưa | Đón | Qua | Đèo | Thiên | Thai |
Thìn, Tuất | Ai | Ngóng | Đợi | Ai | Đường | Đi | Suôn | Sẻ | Đẹp | Đôi | Bạn | Đời |
Tỵ, Hợi | Cuối | Đất | Cùng | Trời | Đến | Nơi | Đắc | Địa | Còn | Ngồi | Đắn | Đo |
Tý, Ngọ | Đẹp | Đẽ | Tiền | Đồ | Qua | Sông | Đừng | Vội | Đợi | Đò | Sang | Ngang |
Sửu, Mùi | Sẵn | Kẻ | Đưa | Đường | Băng | Đèo | Vượt | Suối | Đem | Sang | Đồn | Điền |
Cách chọn giờ hoàng đạo đúng cách
Nếu muốn chọn đúng giờ hoàng đạo cần xác định chính xác những sự chuyển động vì sao,căn cứ vào đó có thể xác định được các giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo.
Chọn giờ tốt chúng ta phải dựa vào giờ hoàng đạo và tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của người đó. Tránh các yếu tố như chi xung, ngày địa xung, thiên khắc. Từ đó giúp làm việc được thuận lợi.
Giờ hắc đạo là gì?
Trái ngược với giờ hoàng đạo là giờ hắc đạo. Đây là giờ xấu, trong ngày có 12 canh giờ, chỉa ra làm 6 giờ tốt và 6 giờ xấu. Căn cứ theo người mà có giờ tốt xấu và có trường hợp giờ đẹp mà không hợp chủ. Bởi vậy chọn đúng giờ cũng dựa theo người chủ.
Vận dụng tương tự để tránh ngày xấu, giờ xấu trong động thổ, làm móng, cưới xin, khai trương, thi cử…những việc quan trọng trong cuộc đời.
Cách tính giờ hắc đạo
Các bạn hãy dựa vào bảng bên dưới giúp tính giờ hắc đạo chính xác nhất.
Ngày/giờ | Tí | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Dần Thân | Đi | Đứng | Bình | Yên | Đến | Đâu | Cũng | Được | Người | Quan | Đón | Chào |
MãoDậu | Đến | Cửa | Động | Đào | Có | Tiên | Đưa | Đón | Qua | Đèo | Thiên | Thai |
Thìn Tuất | Ai | Ngóng | Đợi | Ai | Đường | Đi | Suôn | Sẻ | Đẹp | Đôi | Bạn | Đời |
TỵHợi | Cuối | Đất | Cùng | Trời | Đến | Nơi | Đắc | Địa | Còn | Ngồi | Đắn | Đo |
TíNgọ | Đẹp | Đẽ | Tiền | Đồ | Qua | Sông | Đừng | Vội | Đợi | Đò | Sang | Ngang |
SửuMùi | Săn | Kẻ | Đưa | Đường | Băng | Đèo | Vượt | Suối | Đem | Sang | Đồn | Điền |
Nếu sinh giờ hắc đạo có sao không?
Giờ hắc đạo tốt hay xấu căn cứ vào nhiều yếu tố, nếu em bé sinh đúng giờ hắc đạo có làm sao không? Theo ông bà thì đứa trẻ đó xui xẻo, đen đủi, làm việc thất bạt. Cuộc sống có nhiều điều khó khăn trở ngại.
Những đứa trẻ này thường không có sự tự tin, việc gì cũng nóng nảy và có sự sai lầm. Người có tài trí nhưng không thuận lợi trong đường đời.
Hóa giải giờ hắc đạo ra sao?
Một số cách hóa giải như sau:
Chế sát: áp dụng nhờ có sự tương khắc của ngũ hành, chế sát rủi ro và nguy hiểm của ngày hắc đạo. Ví dụ như ngày hung là cung Thủy, chúng ta nên chọn giờ Thổ khắc chế (Thổ khắc Thủy).
Hóa sinh: áp dụng sự tương sinh trong ngũ hành giúp hóa giải điềm dữ , kém may mắn. Ví dụ như là ngày xấu có thuộc Kim chúng ta hãy dùng khung giờ Thổ để khắc chế (Thổ sinh Kim).
Mượn người: chúng ta hãy lấy tuổi người khác để làm đại sự ngày hung biến chuyển từ xấu sang tốt. Đây là cách mượn người quan trọng, chọn người cũng nên lựa chọn uy tín và đúng cách.
Tị hòa: vận dụng sự hòa hợp và quan hệ bình hòa (âm dương ngũ hành) giúp hóa giải điềm xui rủi trong cuộc sống.
Chúng ta vừa xem vài thông tin quan trọng và hữu ích về ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo. Chọn ngày tốt đẹp và tránh ngày xui rủi để làm việc tốt và hạn chế việc xấu xảy ra. Quan trọng là chúng ta nên chuẩn bị từ trước, giúp gặp sự hóa lành, có nhiều điềm may mắn và thành công trong cuộc sống.