Hướng xuất hành

Ông bà ta thường quan niệm xuất hành theo giờ đẹp, hướng đẹp mọi sự trong năm sẽ được hanh thông, làm việc gì cũng thuận lợi trong công việc hoặc gia đình yên ấm và an vui. Theo văn hóa Phương Đông rất coi trọng giờ xuất hành và hướng xuất hành nhất là trong các sự kiện quan trọng của cuộc đời. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề giờ xuất hành hãy xem bài viết này của xemngaytot và chọn cho mình ngày và hướng xuất hành chính xác nhé.

Xuất hành là gì?

Xuất hành là bước ra khỏi nhà ngày đầu tiên trong năm mới, những bước chân đầu tiên. 

Xuất hành đầu năm được xem là nghi thức quan trọng trong đầu năm mới. Những người thân trong gia đình của bạn sẽ bước ra khỏi nhà và làm việc gì đó sau đó quay trở về nhà. Đó gọi là xuất hành.

Trước khi di chuyển xuất hành, chúng ta cần tìm hiểu xem giờ xuất hành và hướng xuất hành phù hợp từng tuổi hay cung mệnh. Có một số thông tin đó là xuất hành đúng hướng sẽ giúp gia đình bình an, hòa hợp. Làm việc gì cũng thuận thành theo ý muốn.

Với quan niệm trên, xuất hành đúng giờ và hướng mang lại nhiều điều may mắn do đó mà không giới có ông bà mà giới trẻ cũng rất xem trọng trong ngày tết.

Cách xem giờ xuất hành theo phong thủy

Nếu bạn quan tâm đến vấn đề xuất hành hãy theo các bước  xem giờ xuất hành theo phong thủy bên dưới nhé.

Bước 1: Xác định ngày, tháng xuất hành dựa theo âm lịch.

Bước 2: Xác định khung thời gian xuất hành trong ngày. Thời gian chia làm 6 khắc như sau:

Khắc 1: 23h – 1h và từ 11h – 13h.

Khắc 2: 1h – 3h và từ 13h – 15h.

Khắc 3: 3h – 5h và từ 15h – 17h.

Khắc 4: 5h- 7h và từ 17h – 19h.

Khắc 5: 7h – 9h và từ 19h – 21h.

Khắc 6: 9h – 11h và từ 21h – 23h.

Bước 3: Tìm số dư của phép chia:

Số dư trong công thức = [(ngày âm + tháng âm + khắc) – 2] / 6

Bước 4: Tra cứu số dư và chọn ngày xuất hành chuẩn:

Khi chia cho 6, chúng ta có 6 số dư là (0; 1; 2; 3; 4; 5). 6 số này được chia làm 2 nhóm, nhóm giờ tốt và nhóm giờ xấu. 

Các nhóm giờ tốt

Số dư là 1, gọi là Đại an => mọi việc đều bình an.

Số dư là 2, gọi là Tốc hỷ => có tin vui.

Số dư là 5, gọi là Tiểu cát => điều may mắn tốt đẹp.

Các nhóm giờ xấu 

Số dư là 0, được gọi là Tuyệt lộ. => gặp chuyện không hay trên đường.

Số dư là 3, được gọi là Lưu niên. => mọi việc chậm chạp, không phát triển.

Số dư là 4, được gọi là Xích khẩu. => xảy ra những mâu thuẫn, xích mích.

Hướng dẫn cách xem hướng xuất hành

Theo ông bà ta, thì hướng xuất hành sẽ có 3 nhóm sau đây sắp xếp theo tốt hoặc xấu:

  • Đối với hướng hỷ thần: tốt đẹp, may mắn (hướng tốt).
  • Đối với hướng tài thần: tài lộc, giàu có (hướng tốt).
  • Đối với hướng hạc thần: xui xẻo, tai ương (nên tránh).

Chọn hướng tốt: để chọn hướng tốt cần xem xét đến thiên chi, địa can. Bát quát theo tuổi kết hợp các yếu tố nhằm xác định được hướng tốt cho bản thân.

Đứng giữa nhà, để hướng la bàn về phía cửa chính. Chọn hướng tốt trên la bàn. Sau đó chỉ cần xuất hành đến hướng tốt đó trong đầu năm mới là được. Quá đơn giản đúng không nào?

Nên kiêng xuất hành ngày nào?

Theo quan niệm xưa, kiêng xuất hành vào những ngày Tam nương. Đây là các ngày xuất, riêng các ngày 5, 14, 23 lại được cho là ngày Nguyệt kỵ, làm việc gì cũng dang dở và khó đạt được mục tiêu.

Ngày Tam nương là các ngày mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27 được tính theo Âm lịch. Những ngày này nên tránh xuất hành.

Chúng ta vừa theo dõi về xuất hành là gì và cách chọn ngày – hướng xuất hành tốt trong đầu năm mới. Ngoài ra, trước những sự kiện quan trọng, chúng ta còn xem ngày giờ tốt và điều này giúp gặp nhiều may mắn, thuận lợi và hanh thông trong công việc, lẫn gia đình yên ấm, giao đạo an vui.